Pages

Thứ Hai, 25 tháng 6, 2012

[Kỹ năng nói] Part 1 - Topic: Family

 
Trong bài thi nói IELTS, Part 1 là phần thi đơn giản nhất. Giám khảo sẽ hỏi các bạn những câu hỏi đơn giản, và các bạn cần trả lời nhanh, gọn, lẹ trong vòng 3 giây. Độ dài câu trả lời tùy thuộc vào khả năng, tuy nhiên không nên quá ngắn, cũng không nên quá dài, lý tưởng khoảng từ 3-4 câu.

Ví dụ:  Do you plan to study abroad? Câu trả lời thường thấy nhất là Yes, I do / No, I don't. Trong trường hợp này, giám khảo không thể đánh giá được năng lực ngôn ngữ của bạn do câu trả lời quá ngắn không sử dụng từ vựng hay cấu trúc gì.

Vậy, khi nghe câu hỏi, bạn nên tự hỏi mình thêm những câu hỏi có liên quan để kéo dài thêm câu trả lời. Ví dụ, Do you plan to study abroad? Ngoài cách trả lời Yes / No, bạn có thể tự hỏi mình những câu hỏi bắt đầu bằng WHEN / WHERE / WHY / HOW / WHO / WHICH. Ở đây người viết bài tự hỏi mình thêm ba câu hỏi - When do you plan to study?, Where do you plan to study?, Why do you plan to study abroad?

Như vậy, câu trả lời tạm gọi là ổn cho câu hỏi trên, có thể là: Yes, I'm planning to study overseas in America. It is because I want to keep myself updated with the latest world of knowledge as well as learn more about the American culture. I think I'll probably do this next year around September. 


Đối với kỹ năng nói, bạn đừng lo ngại mình sẽ mắc nhiều lỗi khi bạn nói nhiều hơn những gì được hỏi. Đây là một vài lời khuyên cho các bạn thi speaking IELTS. Thứ nhất, cố gắng kéo dài câu trả lời của mình (nhưng không nên quá dài). Thứ hai, dùng những cấu trúc, từ vựng hay (không quá đơn giản). Thứ ba, tự luyện tập với chính mình, đồng thời tự đánh giá. 


Bây giờ các bạn luyện tập với chủ đề đầu tiên nhé. Chủ đề của bài học hôm nay là FAMILY
  1. Do you come from a large or small family? Tell me about your family.
  2. How much time do you spend with them?
  3. What kind of activities do you do together?
  4. Do you have anything in common with other people in your family?
  5. What are the advantages and disadvantages of living with family? 
Chúng ta hãy làm quen với một số từ vựngvà cấu trúc liên quan đến chủ đề.
  • extended family= a family unit which includes grandmothers, grandfathers, aunts and uncles, etc. in addition to parents and children (gia đình có ông bà, cậu, dì, nhiều gia đình khác sống chung với nhau)
  • nuclear family = a family consisting of two parents and their children, but not including aunts, uncles, grandparents, etc. (gia đình hạt nhân) 
  • single-parent family = gia đình chỉ có cha hoặc mẹ (không phải cả hai) và con. 
  • the only child: con một 
  • spend + thời gian + (on) + doing something: dành thời gian để làm gì. Ví dụ: I spend most of my free time on doing housework. 
  • share the same ... with somebody: có cùng điểm gì ... với ai. Ví dụ: I share the same interests with my younger sister. We both like reading books. 
  • lack of freedom: thiếu tự do 
  • lack of privacy: thiếu riêng tư. Ví dụ: One thing I don't like about living with my family is that I have to suffer from a lack of privacy.
 Đã đến lúc luyện tập. Các bạn hãy trả lời những câu hỏi trên, có thể sử dụng một số từ vựng hoặc cấu trúc cho sẵn. Tốt nhất các bạn nên NÓI, không nên VIẾT ra. Nếu các bạn cần câu trả lời mẫu, hãy email cho chúng tôi ở địa chỉ: info@hocieltstainha.com

Chúc các bạn học vui và mau tiến bộ.

Aiming for your success - Học IELTS tại nhà! 

Vui lòng ghi rõ nguồn www.hocieltstainha.com khi bạn xuất bản lại bài viết này ở những trang khác.

1 nhận xét: